IP (Ingress Protection) - cấp bảo vệ, được phát triển bởi Ủy ban Châu Âu cho các chuẩn về kỹ thuật điện (CENELEC), Cấp độ IP thông thường có 2 hoặc 3 chữ số đi kèm sau:
- Số thứ nhất: Bảo vệ khỏi các vật liệu, đối tượng rắn (va đập,…)
- Số thứ hai: Bảo vệ khỏi các chất lỏng (nước,…)
- Số thứ ba: Bảo vệ khỏi các tác động cơ khí
Ví dụ: Với IP 54, 5 là chỉ số thứ nhất đặc trưng cho bảo vệ khỏi các vật liệu rắn, 4 là chỉ số thứ 2 đặc trưng cho việc bảo vệ khỏi các chất lỏng.
Số thứ nhất – Bảo vệ khỏi các vật liệu, đối tượng rắn
0- Không bảo vệ
1- Bảo vệ chống lại các vật rắn có kích thước lên đến 50mm
2- Bảo vệ chống lại các vật rắn có kích thước lên đến 12 mm
3- Bảo vệ chống lại các vật rắn có kích thước trên 2,5 mm
4- Bảo vệ chống lại các vật rắn có kích thước trên 1 mm
5- Bảo vệ chống lại các hạt bụi
6- Chống bụi hoàn toàn
Số thứ hai – Bảo vệ khỏi các chất lỏng
0- Không bảo vệ
1- Bảo vệ chống lại các giọt nước rợi thẳng đứng (ngưng tụ)
2- Bảo vệ chống nước phun trước tiếp với góc lên tới 150
3- Bảo vệ chống nước phun trước tiếp với góc lên tới 600
4- Bảo vệ chống nước phun từ mọi hướng, trong giới hạn cho phép
5- Bào vệ chống lại áp lực nước thấp từ mọi hướng, trong giới hạn cho phép
6- Bảo vệ chống lại ngập nước nhất thời trong giới hạn cho phép (ví dụ trên tàu)
7- Bảo vệ chống lại việc ngâm trong nước từ 15 cm đến 1m
8- Bảo vệ chống lại việc ngâm trong nước torng thời gian dài dưới áp lực
Số thứ ba – Bảo vệ khỏi các tác động cơ khí
0- Không bảo vệ
1- Bảo vệ chống lại tác động của 0.225 Jun (vd: một vật nặng 150g rơi từ độ cao 15 cm)
2- Bảo vệ chống lại tác động của 0.357 Jun (vd: một vật nặng 250g rơi từ độ cao 15 cm)
3- Bảo vệ chống lại tác động của 0.5 Jun (vd: một vật nặng 250g rơi từ độ cao 20 cm)
4- Bảo vệ chống lại tác động của 2.0 Jun (vd: một vật nặng 500g rơi từ độ cao 20 cm)
5- Bảo vệ chống lại tác động của 6.0 Jun (vd: một vật nặng 1.5kg rơi từ độ cao 40 cm)
6- Bảo vệ chống lại tác động của 20.0 Jun (vd: một vật nặng 5kg rơi từ độ cao 40 cm)